các câu hỏi phỏng vấn bằng tiếng anh thường gặp là một trong những keyword được search nhiều nhất trên google về chủ đề các câu hỏi phỏng vấn bằng tiếng anh thường gặp Trong bài viết này blogvieclam.vn sẽ viết bài Tổng hợp các câu hỏi phỏng vấn bằng tiếng anh thường gặp mới nhất 2020.
Tổng hợp các câu hỏi phỏng vấn bằng tiếng anh thường gặp mới nhất 2020.
tìm việc luôn là áp lực với toàn bộ mọi người, nhất là những bạn học sinh, sv sắp và đang tốt nghiệp.
Nhưng khi được gọi đi phỏng vấn, bạn lại đối mặt với nỗi sợ khác…và càng áp lực hơn khi đó là buổi phỏng vấn tiếng Anh!
bình tĩnh và thả lỏng đi nào. chẳng phải lo gì cả.
Dưới đây là 8 câu hỏi mà các nhà tuyển dụng thường sẽ hỏi, kèm theo đó là các câu trả lời giúp bạn thể hiện tốt nhất trong buổi phỏng vấn đó.
LƯU Ý: Trên hết, để có một buổi phỏng vấn tiếng Anh thành đạt, bạn phải… Nói được tiếng Anh trước.
Đừng lo, kỹ thuật luyện nói 3 bước của X3English sẽ khiến bạn:
- Nói tiếng Anh trôi chảy, đúng tốc độ.
- nhấn nhá đúng ngữ điệu Anh Mỹ
- k nói sai, nói vấp.
đăng hướng dẫn miễn phí tại đây.
hướng dẫn trả lời ghi điểm tuyệt đối trong mắt nhà phỏng vấn
1. Tell me about yourself.
Sau màn chào hỏi, bắt tay và mô tả sơ qua về chính mình, thì điều tiếp theo mà người phỏng vấn đủ sức sẽ yêu cầu là bạn hãy nói rõ hơn về chính mình mình.
Phần này có vẻ khá không khó khăn vì bạn vừa mới luyện tập rất nhiều ở lớp tiếng Anh rồi, nhưng nhà tuyển dụng không muốn nghe những chi tiết vụn vặt, bởi họ cũng đã xem CV bằng tiếng Anh của bạn rồi. Tránh nói những thứ kiểu như:
“I was born in Bac Ninh. I love playing the computer and surfing the net.”
Hay là:
“I have two sisters.”
Họ không muốn biết tất tần tật về cuộc đời cá nhân của bạn. Họ chỉ muốn biết con người bạn và định hình tăng trưởng ngành nghiệp của bạn. Điều họ để ý là bạn có kiến thức và kĩ năng gì liên quan đến vị trí công việc cần tuyển hay k.
thêm nữa, bạn không được sử dụng từ lóng hay phạm bất kỳ lỗi ngữ pháp cơ bản nào.
Ví dụ:
I’ve been working as a junior chef at a small Italian restaurant for 2 years and my duties included assisting the head chef and preparing salads. I have always been interested in food and cooking which was why I chose to follow this career path. I studied at ABC college, where I gained my first level cooking diploma.
(Tôi vừa mới và đã làm đầu bếp sơ cấp tại nhà hàng Ý nhỏ trong 2 năm và nghĩa vụ của tôi gồm có hỗ trợ bếp trưởng và sẵn sàng món xa-lát. Tôi mãi mãi quan tâm đến thực phẩm và nấu ăn, chính điều đó khiến vừa mới khiến tôi quyết định đi theo con đường này. Tôi có được chứng chỉ nấu ăn đầu tiên ở trường ĐH ABC.)
Câu trả lời này rất rõ ràng, từ vựng đơn giản, dễ hiểu và có sự uyển chuyển trong ngữ pháp. Hơn thế nữa, câu trả lời này cũng đáp ứng vừa đủ những yêu cầu cơ bản của nhà phỏng vấn: học thức, công việc, niềm thích thú kéo tới sự thích hợp cho công việc.
Một số mẫu từ vựng tham khảo:
- Duty (n): Nhiệm vụ trong một công việc.
- Follow this career path: theo đuổi con đường (sự nghiệp) này.
- Major in sth: chuyên môn trong lĩnh vực.
- Start my career: khởi đầu sự nghiệp.
- Take on a variety of challenges: tiếp nhận/đón nhận những thử thách đa dạng.
2. What are your strengths?
Khi nhà phỏng vấn hỏi bạn câu này là họ mong muốn biết tất cả những cấp độ nổi bật của bạn. Những mức độ này cần phải liên quan đến những yêu cầu của công việc mà nhà tuyển dụng cần và vừa mới tìm kiếm.
vì vậy trước khi bạn tới buổi phỏng vấn, bạn buộc phải nghiên cứu nhìn thấy vị trí bạn ứng tuyển có những tiêu chí gì, nhất là nếu đây là lần đầu bạn đi xin việc. Bạn hãy coi câu hỏi này như là một cơ hội để truyền bá chính mình – bạn là một sản phẩm mà họ cần và giờ họ cần “tóm” bạn lại ngay.
Chú ý: k nên sử dụng một loạt tính từ giới thiệu tính cách, phẩm chất của bạn (ai cũng đủ nội lực nói được). Hãy dùng những gợi ý thực tiễn.
Sau đây là các cụm từ được dùng để trả lời. Nhưng đừng chỉ để ý tới mỗi cụm từ, bạn hãy đọc qua cả gợi ý để tìm ý cho câu trả lời của mình thêm phong phú.
a. to be punctual – đúng giờ.
I’m a punctual person. I always arrive early and complete my work on time. My previous job had a lot of deadlines (time when you must finish something by) and I made sure that I was organized and adhered lớn (respected) all my jobs.
(Tôi là một người đúng giờ. Tôi luôn đến sớm và hoàn thiện công việc của mình đúng hạn. Công việc trước đây của tôi có khá nhiều thứ yêu cầu hạn định và tôi đảm bảo rằng tôi là một người có đơn vị và chú tâm vào công việc.)
b. lớn be a team-player – sử dụng việc group tốt.
I consider myself lớn be a team-player. I like to work with other people and I find that it’s much easier to achieve something when everyone works together and communicates well.
(Tôi nghĩ mình là người làm việc group tốt. Tôi thích sử dụng việc với người xung quanh và tôi thấy mọi người cùng nhau sử dụng và chia sẻ công việc thì easy hoàn thành hơn.)
c. lớn be ambitious – có hoài bão, tham vọng.
I’m ambitious. I have always set myself goals and it motivates me to work hard. I have achieved my goals so far with my coaching, education and work experience and now I am looking for ways to improve myself and grow.
(Tôi có hoài bão. Tôi luôn đặt mục tiêu và thúc ép chính mình sử dụng việc chăm chỉ. Tôi đạt được mục đích hiện giờ của mình nhờ vào rèn luyện, học tập và trải nghiệm sử dụng việc và giờ tôi vừa mới tìm cách trau dồi và phát triển chính mình.)
d. to take initiative – khởi xướng.
When I work, I always take initiative. If I see something that needs doing, I don’t wait for instruction, I do it. I believe that lớn be get anywhere in life, you need this quality.
(Khi làm việc, tôi luôn khởi xướng. Nếu thấy việc gì đó cần phải sử dụng, tôi tự làm được mà không cần chỉ dẫn. Tôi tin dù ở bất cứ đây cũng cần năng lực này.)
e. lớn be proactive – chủ động.
I’m proactive. When I think about things, I do them. I like lớn see results and it’s important in this industry to be proactive and responsible for your own actions.
(Tôi là người chủ động. Tôi nghĩ là làm. Tôi muốn thấy kết quả, chủ động và tự chịu trách nhiệm với việc mình sử dụng là yếu tốt cần thiết trong lĩnh vực này.)
d. to keep your cool – giữ được tĩnh tâm trong mọi tình huống.
I think it’s really important to be able to stay calm when you’re working as a reporter. It can get really stressful, but one of my greatest qualities is that I can keep my cool and I don’t allow the pressure to quét lớn me, which helps me achieve toàn bộ my goals and remain focused.
(Tôi nghĩ làm phóng viên thì việc giữ được tĩnh tâm hết sức cần thiết. Công việc này có thể khá căng thẳng, nhưng một trong những năng lực của tôi là tôi đủ nội lực giữ được bình tĩnh và tôi không để áp lực đè nặng lên mình, mà nó còn giúp tôi hoàn thiện được các mục đích và vẫn tập kết được.)
Sau đây là những cụm từ có thể hỗ trợ bạn trả lời câu hỏi này:
Focused (Adj) | tập hợp tốt | Confident (adj) | Tin cậy |
Problem-solver (N) | giải quyết vấn đề | đội nhóm building skills (N) | skill làm việc nhóm |
Negotiate (V) | Đàm phán | to have a good work ethic (V) | tinh thần sử dụng việc tốt (siêng năng, chăm chỉ) |
Hãy nhớ: cần thiết là bạn phải là lời đúng trọng điểm và kèm theo những “bằng chứng”chứng minh điều đó; nếu không, câu trả lời của bạn sẽ giống như bài học thuộc lòng và có thể đưa đi ứng dụng cho mọi trường hợp vậy.
Một số công ty sẽ không hỏi thẳng “điểm mạnh của bạn là gì?”, thay vào đó họ sẽ có vài phương pháp hỏi khác giống như sau:
- Why do you think we should hire you?
- Why do you think you’re the best person for this job?
- What can you offer us?
- What makes you a good fit for our company?
Checklist 3 bước luyện nói tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu (FREE + kèm audio luyện tập).
3. What are your weaknesses?
“Trời ơi! Tôi có cả đống điểm yếu ấy!”
dĩ nhiên rồi – chẳng ai hoàn hảo cả. Ai cũng có điểm yếu, nhưng mục tiêu của câu hỏi này là để tra cứu nhìn thấy bạn cố gắng giải quyết điểm yếu ấy thế nào, và cần thiết hơn cả là khả năng “tự nhận thức” chính mình của bạn.
Một thủ thuật mà bạn đủ nội lực dùng là “biến nhược điểm thành ưu điểm”.
Ví dụ: nhược điểm của bạn là dành quá nhiều thời gian cho các dự án và điều đó sử dụng tiến độ công việc của bạn bị chững lại. Giờ bạn sẽ biến nó thành ưu thế giống như sau:
I sometimes am slower in completing my tasks compared lớn others because I really want to quét things right. I will double or sometimes triple-check documents and files to make sure everything is accurate (correct).
(Đôi khi tôi hoàn thành Nhiệm vụ của mình chậm hơn so với những mọi người bởi tôi thực sự muốn làm đúng mọi việc. Tôi sẽ check lại hồ sơ và ebook khoảng 2 hoặc 3 lần để đảm bảo mọi thứ đều đúng.)
Một thủ thuật háo hức nữa là hãy nêu ra một yếu điểm và cả hướng dẫn giải quyết của bạn. hướng dẫn làm này chứng tỏ bạn luôn nhận thức được chính mình và có suy nghĩ sửa chữa những điều chưa được tốt đó => ghi điểm cực tốt trong mắt nhà phỏng vấn.
Ví dụ: nếu bạn là người làm việc không có tổ chức.
I have created a time-management system, which allows me to list toàn bộ my duties and organize my deadlines so I have a clearer idea of what I need lớn do.
(Tôi tạo một nền tảng cai quản thời gian cho phép tôi liệt kê toàn bộ các nghĩa vụ và đặt thời hạn hoàn thiện, vì vậy tôi sẽ có một định nghĩa rạch ròi mình cần làm gì.)
4. Why did you leave your last job?
Nếu đây là lần đầu bạn đi xin việc thì nhà phỏng vấn sẽ k hỏi câu này.
không những thế, nếu bạn đang có kinh nghiệm sử dụng việc rồi thì nhà phỏng vấn sẽ mong muốn tìm hiểu nguyên do bạn từ chức. Bạn bị sa thải hay tình nguyện nghỉ, hay thậm chí là cắt giảm nhân lực?
Nếu là tình nguyện nghỉ, điều tối kị là nói xấu sếp và công ty cũ (kể cả đó là sự thật đi chăng nữa). Điều này sẽ khiến người phỏng vấn có cái Nhìn thiếu cảm tình về bạn.
Nếu bạn cứ thao thao bất tuyệt “kể tội” sếp và doanh nghiệp cũ của mình thì người phỏng vấn sẽ thắc đắt tiền liệu sau này khi bỏ công việc ở đây, bạn có lại kể xấu họ hay không?
Bạn sẽ rơi vào một tình thế rất khó xử nếu công ty cũ của bạn lại chính là partners hay khách hàng quan trọng của công ty đã phỏng vấn bạn. Bất cứ điều gì cũng đủ nội lực xảy ra, toàn cầu tròn mà bạn. Họ sẽ nghi ngờ về cấp độ sử dụng việc của bạn khi bạn ghét KH tương lai của mình như vậy.
Khi trả lời câu hỏi này, điều cần thiết nhất là bạn nên mang ra một câu trả lời tích cực, rạch ròi, thể hiện được mục đích trong tương lai.
Đây là câu hỏi gần như dĩ nhiên bạn sẽ gặp phải khi đi phỏng vấn, vậy bạn nên chuẩn bị các phương án trả lời “an toàn” nhất.
Dưới đây là một số ví dụ.
- I’m looking for new challenges. (Tôi mong muốn tìm tiếm những thách thức mới.)
- I feel I wasn’t able to show my talents. (Tôi cảm thấy mình chưa được thể hiện hết năng lực chính mình.)
- I’m looking for a job that suits my qualifications. (Tôi đã tìm một công việc thích hợp với trình độ chuyên môn của tôi.)
- I’m looking for a job where I can grow with the company. (Tôi vừa mới tìm một công việc mà mình đủ nội lực phát triển bản thân cùng doanh nghiệp.)
5. Tell us about your education.
Khi hỏi câu hỏi này là nhà tuyển dụng mong muốn biết tất cả những thứ bạn học liên quan gì đến công việc bạn đang ứng tuyển (như là đại học, trường dạy ngành, cao đẳng…). Bạn k cần phải liệt kê hết mọi thứ, chỉ cần nêu những ý chính mà thôi.
Lưu ý: Phân biệt các từ sau:
- Degrees – Trình độ/Bằng cấp. (Thời gian học từ 3-4 năm, đại học/ cao đẳng)
- Diploma – Bằng cấp. (Khóa học ngắn hạn – ví dụ: 1 năm – ở trường đại học, cao đẳng..).
- Certificate – Chứng chỉ.
Nhớ cầm toàn bộ những giấy tờ ebook liên quan vì đủ nội lực nhà tuyển dụng cần bằng chứng!
không những thế còn có một câu hỏi nữa: “Tell us about your scholastic record”, thì bạn phải liệt kê cho họ những thành tích học tập của bản thân mà bạn đang đạt được.
6. Where do you see yourself 5 years from now?
Câu hỏi này là nhà phỏng vấn muốn biết những mục đích của bạn – hiển nhiên, nó phải liên quan đến công việc chứ không phải đời sống một mình của bạn. cho nên bạn hãy tránh nói về gia đình.
Hãy cẩn thận với những gì bạn nói, bạn cần thể hiện thích thú và ý chí cầu tiến của bản thân. Nhưng đam mê đó cần ở mức vừa phải và thực tiễn, nhà phỏng vấn sẽ k mong muốn bạn trở thành mối đe dọa cho sự nghiệp của họ đâu.
Bạn đủ nội lực đề cập tới vấn đề này bằng mẫu câu: By then I will have…I would have liked to…
Ví dụ:
- Improved my skills. (Phát triển skill sự nghiệp.)
- Created more of a name for myself in the industry (become more known for what you do).(Xây dựng brand chính mình.)
- Become more independent in what I do and productive (doing more). (Độc lập và có năng suất cao trong công việc.)
- Enhanced (improved) my knowledge. (Trau dồi bồi dưỡng kiến thức.)
- Achieved a higher position. (Đạt được vị trí cao hơn trong công việc.)
- Become a đội nhóm leader…(Trở thành nhóm trưởng…)
7. What kind of salary do you expect?
Đây là câu hỏi khá quen thuộc và sẽ trở thành câu hỏi “nhạy cảm” nếu bạn k biết cách trả lời khéo léo.
khuyến cáo cho bạn là hãy lý trí và tỉnh táo.
Bạn cần đảm bảo rằng mình vừa mới tìm hiểu trước mức lương trung bình dành cho công việc này rồi. Đừng trả lời: “I don’t know”, nó sẽ khiến nhà tuyển dụng nghĩ bạn là người k thành thật.
Hãy tự tin và nêu rõ giá tiền của bạn, đừng ít quá mà cũng đừng cao quá.
Sự thực là họ đang định sẵn mức lương cho bạn rồi. Đây chỉ là cách nhà phỏng vấn test nhìn thấy liệu bạn có hiểu gì về ngành này và liệu bạn có nhận thức được mức độ của mình hay không mà thôi.
8. Do you have any questions for me/us?
“Yes, I do!”. Đây là câu hỏi chốt hạ cho buổi phỏng vấn này, và cũng là cơ hội cuối cùng để bạn gây ấn tượng với nhà tuyển dụng. Đừng nghĩ rằng đây chỉ là một thể loại để kết thúc buổi phỏng vấn, họ chẳng hề đã tỏ ra lịch sự đâu – họ mong muốn bạn nói lên suy nghĩ của mình đấy.
Nên nhớ nhà tuyển dụng vẫn vừa mới phân tích khi bạn trả lời câu này. Vậy thì đừng hỏi bất cứ câu ngớ ngẩn gì kiểu như:
“What kind of work does your company do?”
Hay “How much vacation time do I get each year?”
all những thích thú tốt xinh của nhà tuyển dụng dành cho bạn từ đầu đến giờ sẽ sụp đổ.
nhà phỏng vấn luôn cho rằng, phải là một ứng viên có tham vọng thực sự với ngành này, hiểu sâu về công việc đó mới có những thắc mắc đưa ra hỏi ngược lại họ. Và nếu như bạn k đặt câu hỏi thì có thể họ sẽ coi điều này là biểu hiện của việc bạn không hứng thú lắm với vị trí này.
Hãy hỏi một số câu như sau:
- Do you have any examples of projects that I would be working on if I were lớn be offered the job? (Anh/chị có mẫu tài liệu đọc qua nào liên quan tới công việc này không?) => Câu hỏi này thể hiện bạn chú ý đến công việc thực sự chứ không phải chỉ là có được tuyển hay k.
- What is the typical day for this position (job)? (Nhiệm vụ chính hàng ngày là gì?) => Hãy tìm hiểu nhìn thấy Nhiệm vụ của bạn gồm những gì và bạn trông đợi được sử dụng thêm những gì mỗi ngày.
- Does the company offer in-house đào tạo to staff? (Công ty có huấn luyện nhân sự mới không?) => Câu hỏi này bày tỏ mối để ý của bạn k chỉ là có nhận được việc hay k, mà bạn còn muốn trau dồi và phát triển chính mình nữa.
- What is the next step? (Bước tiếp theo là gì?) => Đây là mẹo hỏi nhìn thấy bước kế tiếp trong công cuộc của buổi phỏng vấn là gì. Họ sẽ nói cho bạn biết sau bao nhiêu ngày họ sẽ đưa ra quyết định và thông báo cho bạn nếu bạn cần phỏng vấn thêm chút nữa.
Lời kết
Điều cuối cùng bạn cần nhớ là: phỏng vấn xin việc không hề điều kinh khủng nhất trong cuộc sống của bạn. Hầu hết người khác đều thấy hơi lo sợ khi đi phỏng vấn…sau all, thời cơ này đủ sức thực sự cải thiện cuộc sống bạn mãi mãi!
Đừng để lo lắng và sợ hãi phá hỏng buổi phỏng vấn của bạn. thích thú tốt ban đầu luôn ghi điểm (đi sớm, có mặt đúng giờ, trang phục đúng đắn). Nghĩ kĩ trước khi nói và cho họ thấy vốn tiếng Anh tự tin của bạn, đưa ra những câu trả lời xuất sắc để đạt được công việc muốn. GOOD LUCK!!!
nguồn: https://x3english.com/