mẫu hợp đồng lao động là một trong những keyword được search nhiều nhất trên google về chủ đề mẫu hợp đồng lao động Trong bài viết này blogvieclam.vn sẽ viết bài Tổng hợp mẫu hợp đồng lao động mới nhất 2020.
Tổng hợp mẫu hợp đồng lao động mới nhất 2020.
Hợp đồng lao động là văn bản ghi nhận sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc sử dụng, quyền và Nhiệm vụ của mỗi bên trong liên kết lao động. LuatVietnam mô tả Mẫu Hợp đồng lao động chi tiết nhất bây giờ.
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
………, ngày…… tháng …… năm ……
HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
Số:………………
Căn cứ Bộ luật Lao động nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Viet Nam ngày 18/6/2012;
Căn cứ nhu cầu và năng lực của hai bên,
Hôm nay, tại………………………………………………………………………..
Chúng tôi gồm:
BÊN A (NGƯỜI sử dụng LAO ĐỘNG): …………………………..…………
Đại diện:……………………………… Chức vụ:…………………………………
Quốc tịch: ……………………………………………………………….………….
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………..
Điện thoại: ………………………………………………………………………….
Mã số thuế: …………………………………………………………………………
Số tài khoản: ……………………………………………………………………….
Tại Ngân hàng: …………………………………………………………………….
BÊN B (NGƯỜI LAO ĐỘNG): ……………….………………………………….
Ngày tháng năm sinh: ……………..………… Giới tính: ……………..………..
Quê quán: …………………………..………………………………………………
Địa chỉ thường trú:………………….……………………………………………..
Số CMTND:…………… Ngày cấp: …………………… kênh cấp:………………
Trình độ: ……………………………….. Chuyên ngành: ………………………
Sau khi thỏa thuận, hai bên thống nhất ký Hợp đồng lao động (HĐLĐ) với các điều khoản sau đây:
Điều 1: Điều khoản chung
1. Loại HĐLĐ (1): …………………………………………………………………
2. Thời hạn HĐLĐ (2): ………………………………..…………………………..
3. Thời điểm bắt đầu: …………………………………………………………….
4. Thời điểm chấm dứt (nếu có): ………………………….………………………
5. Địa điểm làm việc (3): …………………………………..…………………………
6. Bộ phận công tác: Phòng (4) ……………………………………………………..
7. Chức danh chuyên môn (vị trí công tác) (5): ……………………………………
8. Nhiệm vụ công việc giống như sau:
– Chịu sự điều hành trực tiếp của ông/bà (6): ………………………………………………..
– Thực hiện công việc theo đúng chức danh chuyên môn của mình dưới sự quản lý, điều hành của người có thẩm quyền.
– kết hợp cùng với các bộ phận, phòng ban không giống trong doanh nghiệp để phát huy tối đa kết quả công việc.
– hoàn thiện những công việc không giống tùy thuộc theo yêu cầu của công ty và theo quyết định của Ban Giám đốc.
Điều 2: Chế độ sử dụng việc
1. Thời gian làm việc (7): ………………………………………………….………
2. Do tính chất công việc, nhu cầu kinh doanh hay nhu cầu của tổ chức/bộ phận, công ty có thể cho vận dụng thời gian sử dụng việc linh động. Những người được vận dụng thời gian làm việc linh hoạt có thể k tuân thủ lịch sử dụng việc cố định bình thường mà làm theo ca, nhưng vẫn phải đảm bảo đủ số giờ sử dụng việc theo quy định.
3. Thiết bị và tool làm việc sẽ được doanh nghiệp cấp phát tùy theo nhu cầu của công việc.
4. Điều kiện an toàn và vệ sinh lao động tại ngành làm việc theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 3: Quyền và nghĩa vụ của người lao động
1. Quyền của người lao động:
a) Tiền lương và phụ cấp:
– Mức lương chính: ………. VNĐ/tháng.
– Phụ cấp trách nhiệm (nếu có): ……… VNĐ/tháng
– Phụ cấp hiệu suất công việc (nếu có): Theo đánh giá của cai quản.
– Lương kết quả (nếu có): Theo quy định của phòng ban, công ty.
– Công tác phí: Tùy từng vị trí, người lao động được hưởng theo quy định của công ty.
– hình thức trả lương (8): …………………………………………………………
b) Các ích lợi khác:
– Khen thưởng: Người lao động được đề nghi bằng vật chất và trí não khi có thành tích trong công tác hoặc theo quy định của doanh nghiệp.
– Chế độ nâng lương: Theo quy định của Nhà nước và quy chế tiền lương của công ty.
– Chế độ nghỉ: Theo quy định chung của Nhà nước.
+ Nghỉ hàng tuần (9): ………………………………………………………………..
+ Nghỉ hàng năm: Những nhân viên được ký Hợp đồng chính thức và có thâm niên công tác 12 tháng thì sẽ được nghỉ phép năm có hưởng lương (mỗi năm 12 ngày phép). nhân viên có thâm niên sử dụng việc dưới 12 tháng thì thời gian nghỉ thường niên được tính theo % tương ứng với số thời gian làm việc.
+ Nghỉ ngày Lễ: Các ngày nghỉ lễ theo quy định của pháp luật.
– Chế độ Bảo hiểm theo quy định của nhà nước (10): ……………………………………………
– Chế độ phúc lợi (11): ……………………………………………………………………………………..
– Các chế độ được hưởng: Người lao động được hưởng các chế độ ngừng việc, trợ cấp thôi việc hoặc bồi thường theo quy định của pháp luật hiện hành.
– Được đơn phương kết thúc hợp đồng theo quy định của pháp luật và nội quy doanh nghiệp.
2. nghĩa vụ của người lao động
a) Thực hiện công việc với kết quả cao nhất theo sự phân công, điều hành của người có thẩm quyền.
b) hoàn thiện công việc được giao và chuẩn bị đồng ý mọi sự điều động khi có yêu cầu.
c) Nắm rõ và chấp hành nghiêm túc kỷ luật lao động, an toàn lao động, vệ sinh lao động, phòng cháy chữa cháy, văn hóa doanh nghiệp, nội quy lao động và các chủ trương, chính sách của công ty.
d) Bồi thường vi phạm và vật chất theo quy chế, nội quy của doanh nghiệp và pháp luật Nhà nước quy định.
e) tham dự đầy đủ, nhiệt tình các buổi coaching, huấn luyện, hội thảo do Bộ phận hoặc công ty tổ chức.
f) Thực hiện đúng cam kết trong hợp đồng lao động và các thỏa thuận bằng văn bản không giống với công ty.
g) Tuyệt đối thực hiện cam kết bảo mật thông tin (12).
h) Đóng các loại bảo hiểm, thuế, phí đầy đủ theo quy định của luật pháp.
Điều 4: Quyền và Nhiệm vụ của người sử dụng lao động
1. Quyền của người sử dụng lao động
a) Điều hành người lao động hoàn thành công việc theo Hợp đồng (bố trí, điều chuyển công việc cho người lao động theo đúng tính năng chuyên môn).
b) Có quyền tạm thời chuyển người lao động sang sử dụng công việc không giống, ngừng việc và áp dụng các biện pháp kỷ luật theo quy định của luật pháp hiện hành và theo nội quy doanh nghiệp trong thời gian hợp đồng còn giá trị.
c) Tạm hoãn, kết thúc hợp đồng, kỷ luật người lao động theo đúng quy định của luật pháp và nội quy công ty.
d) Có quyền đòi bồi thường, khiếu nại với cơ quan liên đới để bảo vệ ích lợi của mình nếu người lao động vi phạm pháp luật hay các điều khoản của hợp đồng này.
2. Nhiệm vụ của người sử dụng lao động
– Thực hiện đa số những điều kiện quan trọng đang cam kết trong hợp đồng lao động để người lao động đạt hiệu quả công việc cao. Bảo đảm việc sử dụng cho người lao động theo Hợp đồng đang ký.
– Thanh toán đa số, đúng thời hạn các chế độ và quyền lợi cho người lao động.
Điều 5: Những thỏa thuận không giống
Trong công cuộc thực hiện hợp đồng nếu một bên có nhu cầu cải thiện nội dung trong hợp đồng phải báo cho bên kia trước ít nhất 03 ngày và ký kết bản Phụ lục hợp đồng theo quy định của luật pháp. Trong thời gian tiến hành thỏa thuận hai bên luôn luôn tuân theo hợp đồng lao động đã ký kết.
Người lao động đọc kỹ, hiểu rõ và cam kết thực hiện các điều khoản và quy định ghi tại Hợp đồng lao động.
Điều 6: Điều khoản thi hành
Những chủ đề về lao động không ghi trong hợp đồng này thì vận dụng theo quy định của thỏa ước tập thể, nội quy lao động và luật pháp lao động.
Khi hai bên ký kết Phụ lục hợp đồng lao động thì nội dung của Phụ lục hợp đồng lao động cũng có trị giá giống như các content của bản hợp đồng này.
Hợp đồng này được lập thành …… bản có giá trị pháp lý giống như nhau, mỗi bên giữ ..….. Bản./.
người sử dụng LAO ĐỘNG (Ký và ghi rõ họ tên) | NGƯỜI LAO ĐỘNG (Ký và ghi rõ họ tên) |
chỉ dẫn viết hợp đồng lao động 2019:
Hợp đồng này đủ sức do người đại diện theo ủy quyền ký kết.
(1) Loại Hợp đồng đủ nội lực là: Hợp song song vụ, hợp đồng dựng lại thời hạn, hợp đồng k định hình thời hạn;
(2) đối với loại hợp cùng lúc vụ và hợp đồng định hình thời hạn thì có thêm định hình thời hạn hợp đồng
(3) Địa điểm làm việc: Ghi cụ thể địa chỉ số nhà, đường/phố, quận/huyện, tỉnh/thành phố sử dụng việc; tại trụ sở chính, chi nhánh hay văn phòng đại diện,…
(4) Bộ phận công tác: Ghi rõ Phòng/Ban/Bộ phận/Nhóm sử dụng việc trực tiếp
(5) Chức danh: Ghi cụ thể Trưởng/Phó phòng, chuyên viên, nhân sự, tạp vụ,…
(6) Ghi rõ họ tên, chức phận của Trưởng Phòng/Ban/Bộ phận/Nhóm cai quản trực tiếp của người lao động.
(7) Theo quy định của Bộ luật lao động 2012:
– Thời giờ sử dụng việc bình thường không quá 8 giờ/ngày và 48 giờ/tuần;
– Thời giờ làm việc không quá 6 giờ/ngày đối với những người làm các công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.
(8) Theo quy định của Bộ luật lao động năm 2012:
– Tiền lương gồm có mức lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương và các khoản bổ sung không giống.
– Mức lương của người lao động không được thấp hơn mức lương tối thiểu do Chính phủ quy định.
(9) Nghỉ hàng tuần: Tùy theo chế độ sử dụng việc của người lao động mà bố trí thời gian nghỉ hàng tuần phù hợp:
– Người lao động sử dụng việc theo ca được nghỉ ít nhất 12 giờ trước khi chuyển sang ca làm việc khác;
– Mỗi tuần được nghỉ ít nhất 24 giờ liên tục; Trường hợp đặc biệt k thể nghỉ hằng tuần thì phải được nghỉ bình quân ít nhất 04 ngày/tháng;
– có thể nghỉ vào ngày chủ nhật hoặc một ngày cố định không giống trong tuần nhưng phải ghi vào nội quy lao động.
(10) Chế độ bảo hiểm theo luật pháp hiện hành: bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh ngành nghiệp,… Các chế độ bảo hiểm bắt buộc đều phải đảm bảo người lao động được tham gia.
(11) Chế độ phúc lợi: Tùy cấp độ, điều kiện của mỗi công ty để thực hiện các chế độ phúc lợi cho người lao động như: tiền xăng xe, ĐT, nhà ở, thăm hỏi hiếu, hỉ, tham quan, du lịch, sinh nhật,…
(12) Cam kết bảo mật thông tin:
– k phân phối hoặc sử dụng việc cho bất cứ đối thủ cạnh tranh nào của doanh nghiệp, kể cả doanh nghiệp con, doanh nghiệp link hoặc chi nhánh của đối thủ.
– Lạm dụng hoặc mách nhỏ cho bất cứ một mình hay nhóm người nào thông tin tuyệt chiêu hoặc bí mật kinh doanh, công nghệ của công ty.
nguồn: https://luatvietnam.vn/