những câu hỏi thường gặp khi phỏng vấn tiếng nhật là một trong những keyword được search nhiều nhất trên google về chủ đề những câu hỏi thường gặp khi phỏng vấn tiếng nhật Trong bài viết này blogvieclam.vn sẽ viết bài Tổng hợp những câu hỏi thường gặp khi phỏng vấn tiếng nhật mới nhất 2020.
Tổng hợp những câu hỏi thường gặp khi phỏng vấn tiếng nhật mới nhất 2020.
1. sẵn sàng kỹ lưỡng trước phỏng vấn
Nếu phỏng vấn xin việc cho công ty Việt Nam, bạn có thể trò chuyện, thậm chí “chém gió phần phật” khi phỏng vấn. Vốn là tiếng mẹ đẻ, việc thể hiện quan điểm, diễn tả sẽ trôi chảy hơn. Bạn có văn hóa, kinh nghiệm cộng thêm hoạt ngôn nữa thì cuộc phỏng vấn k còn quá nặng nề. cần thiết là bạn làm chủ được những gì mình nói.
Nhưng với ngoại ngữ, nhất là tiếng Nhật thì chuẩn bị là một khâu vô cùng quan trọng. Dù bạn đang ở trình độ N1 thì cũng không thể bỏ qua được bước này. do đó, hãy tìm hiểu một số thông tin cần thiết sau đây:
- nghiên cứu chi tiết về doanh nghiệp bạn ứng tuyển: tên, lịch sự thành lập, quá trình tăng trưởng, ngành hoạt động, …
- nghiên cứu những câu hỏi và câu trả lời đủ sức hỏi trong phỏng vấn và cách trả lời tốt nhất
- Những cụm từ, những cử chỉ, điệu bộ nên có khi phỏng vấn. Hãy luyện tập trước gương nhiều lần đến khi bạn dùng được những từ ngữ này nhuần nhuyễn, ngôn ngữ cơ thể của bạn phù hợp với phong cách phỏng vấn của người Nhật
- Hãy sẵn sàng một bộ hồ sơ như CV, giấy tờ tùy thân quan trọng đủ sức cần đến khi đến phỏng vấn
chuẩn bị kỹ sẽ tác động đến tâm lý rất nhiều. Bạn cảm thấy yên tâm hơn, không hề lo lắng xem mình có bỏ xót gì k, quên gì không. Bước chuẩn bị cũng góp phần vào sự thành công của cuộc phỏng vấn.
2. Hiểu rõ những hành động cần làm trước và trong khi phỏng vấn
vấn đề thời gian
Hành động nên tránh, thậm chí là cấm kỵ nhất khi đi phỏng vấn đó là đến muộn. Dù chỉ là muộn 5 phút thôi cũng quá đủ để nhà phỏng vấn phân tích bạn thấp đi.
thành ra, bạn hãy chăm chỉ đến sớm. k cần thiết phải đến sớm quá, nhưng đến trước khoảng 15-20 phút sẽ khiến bạn giữ tình trạng thoải mái, làm chủ được tình hình.
Trang phục khi đi phỏng vấn
NAM | NỮ |
Mặc vest màu đen, màu tro hoặc xám | Mặc vest màu đen, màu tro hoặc xám |
Áo sơ mi màu trắng bên trong | Áo sơ mi màu trắng bên trong |
Cà vạt màu đỏ sẫm, màu xanh, có hoa văn sọc chéo hoặc k có hoa văn. | Váy cần có độ dài ngang đầu gối |
Giày màu đen (nên là giày Tây) | Tóc buộc gọn gàng, k bị che mắt |
Tóc gọn gàng, nên cắt ngắn | Giày cao gót màu đen, khoảng 3cm |
Các bước cần thực hiện khi vào phỏng vấn
Bước 1: Gõ cửa 3 lần và nói:
Shitsurei shimasu
(失礼します / しつれいします) – Xin thất lễ.
Bước 2: Chờ. Tuyệt đối k vào phòng cho đến khi nghe thấy nhà phỏng vấn nói:
Douzo (どうぞ) – Mời vào
Bước 3: Bước vào phòng. đóng cửa. Quan sát vào mắt nhà tuyển dụng và nói: “shitsurei shimasu” một lần nữa. Sau đó cúi chào.
Bước 4: Đi về phía ghế ngồi, đứng bên cạnh ghế và nói:
“______to moushimasu. Douzo yoroshiku onegai shimasu”
(と申します。どうぞ宜しくお願いします/ともうします。どうぞよろしくおねがいします).
(Tên tôi là________. Rất mong được mọi người giúp đỡ/Rất hân hạnh được gặp anh,chị.)
Bước 5: Cúi chào một lần nữa.
chú ý khi cúi chào, hai tay để sát hai bên hông. Cúi một góc 45 độ. Sau khi chào, giữ nguyên tư thế trong 1 giây.
Bước 6: Sau đó, người phỏng vấn sẽ mời bạn ngồi xuống:
“Douzo suwatte kudasai“
(どうぞ、座って下さい/ どうぞ、すわってください) – “Mời bạn ngồi.”
Bước 7: Bạn đủ sức ngồi xuống khi nghe thấy người phỏng vấn nói câu trên,.
Tư thế ngồi rất cần thiết. Ngồi thẳng lưng, không phụ thuộc ghế. Chân để đồng thời. Tay khép nhẹ, đặt trên đùi. Bạn nên duy trì tư thế này trong suốt cuộc phỏng vấn. đủ sức sẽ khá mỏi và k thoải mái, nhưng đừng vì thế mà bạn thay đổi tư thế. Bởi trong cuộc phỏng vấn ở các doanh nghiệp Nhật Bản, một tư thế k nghiêm túc sẽ bị nghiên cứu rất thấp.
3. Những câu hỏi thường gặp khi phỏng vấn
- giới thiệu chính mình
Câu hỏi trước hết bạn sẽ được hỏi là mô tả chính mình bạn:
“Jikoshoukai wo onegai shimasu”
(自己紹介をお願いします/じこしょうかいをおねがいします)
phương pháp tốt nhất để giới thiệu chính mình thật tốt đó là chuẩn bị trước một đoạn mô tả ngắn ở nhà (và đã được luyện tập nhuần nhuyễn).
Đoạn giới thiệu này nên bao gồm:
- cảm ơn nhà tuyển dụng vừa mới tạo thời cơ được phỏng vấn
- Họ tên đa số,
- đã tốt nghiệp trường nào, chuyên ngành gì
- Có kinh nghiệm gì, đã sử dụng việc gì hoặc vừa mới tham gia các hoạt động gì to (nếu có);
- Sở trường là gì
- mong muốn gì?
- cảm ơn – nhắc lại lời cảm ơn.
để ý giới thiệu ngắn gọn, đừng đi nhiều vào chi tiết. Đừng làm mất thời gian bằng mẹo nói tuổi tác, năm sinh, … tất cả thông tin cá nhân của bạn đều có ở trong CV rồi. tập hợp nói những thông tin có giá trị và tạo ấn tượng với nhà tuyển dụng. Bạn cũng đừng quên dùng những câu từ lịch sự vì bạn đang phỏng vấn với người Nhật.
- Những hiểu biết của chính mình về công ty
nhà phỏng vấn sẽ hỏi bạn những câu về bạn biết gì về công ty bạn ứng tuyển.
Một số câu hỏi đủ sức gặp:
- Bạn biết gì về doanh nghiệp của chúng tôi?
“(tên công ty) ni tsuite nani wo shitte imasu ka?”
(tên doanh nghiệp について何を知っていますか/についてなにをしっていますか).
Bạn hãy trả lời ngắn gọn về những thông tin bạn biết về doanh nghiệp. Ví dụ: lịch sử doanh nghiệp, dịch vụ/sản phẩm doanh nghiệp cung cấp, khách hàng, đối thủ cạnh tranh…
- công ty chúng tôi sử dụng về ngành gì? Gồm những loại hàng hóa, dịch vụ nào?
“Tên doanh nghiệp ga dono youna seihin wo tsukutteiru ka, donna seihin ni tsukawareteiru ka gozonji desu ka?”
(tên doanh nghiệp がどの様な製品を作っているか、どんな製品に使われているかご存知ですか/ tên công ty がどのようなせいひんをつくっているか、どんなせいひんにつかわれているか ごぞんじですか).
Để trả lời câu hỏi này, bạn phải tìm hiểu từ trước nhìn thấy doanh nghiệp bạn ứng tuyển sản xuất sản phẩm gì, cung cấp những dịch vụ nào, hoạt động trong ngành nào. Đặc biệt, nếu là software, áp dụng hoặc sản phẩm dễ sử dụng bạn đủ nội lực demo và nói về chúng khi phỏng vấn. Am hiểu món hàng, dịch vụ doanh nghiệp chắc chắn sẽ là điểm cộng cho bạn.
- Hiểu biết về công việc và vị trí ứng tuyển
nhà tuyển dụng sẽ hỏi bạn về công việc và những yêu cầu của công việc. Câu hỏi trước tiên bạn có thể được hỏi đó là:
“Bạn biết gì về vị trí bạn ứng tuyển?”
“konkai omoushikomi no pojishon ni tsuite, dou rikai shiteimasu ka?”
(今回お申し込みのポジションについて、どう理解していますか / こんかいおもうしこみのぽじしょんについて、どうりかいしていますか)
Ý nghĩa của câu hỏi này đó là nhà tuyển dụng muốn biết nhìn thấy bạn hiểu công việc và yêu cầu công việc bạn ứng tuyển đến đâu. Để trà lời câu này, k có hướng dẫn nào không giống bạn phải nghiên cứu cẩn thận về vị trí bạn nộp CV vào. Vị trí này sẽ khiến những công việc gì, yêu cầu kỹ năng gì,..
- Lí do ứng tuyển công việc này
“Hãy cho chúng tôi biết lí do bạn ứng tuyển vào vị trí này?”
“oubodouki wo oshiete kudasai”
(応募動機を教えて下さい/おうぼどうきをおしえてください).
Thay vì nói 応募動機, nhà tuyển dụng cũng đủ nội lực hỏi”
“shiboudouki, oubo shita riyuu,” (志望動機、応募した理由 / しぼうどうき、おうぼしたりゆう),
“ouboshita kikkake” (応募したきっかけ / おうぼしたきっかけ)
hoặc “shibouriyuu” (志望理由 / しぼうりゆう)
Những câu hỏi này đều có nghĩa tương tự nhau. chú ý khi trả lời cho câu hỏi này, bạn hãy bấm mạnh những skill và trải nghiệm bạn có thêm vào với yêu cầu công việc bạn ứng tuyển.
- Một số câu hỏi không giống
- vì sao bạn nghỉ việc ở công ty hiện tại?
“ima no shigoto wo kaetai riyuu ha nan desu ka”
(今の仕事を替えたい理由は何ですか/いまのしごとをかえたいりゆうはなんですか).
Với câu hỏi này, nhà tuyển dụng mong muốn biết lí do gì bạn refresh công việc của bạn. Nhưng nếu chỉ nghe một vài từ thì rất easy hiểu nhầm thành hỏi về công việc ngày nay.
vì thế, bạn hãy hết sức chú ý lắng nghe và trả lời đúng câu hỏi. Đặc biệt, tuyệt đối không nói xấu, phê phán hay nói những điều tiêu cực về doanh nghiệp bạn sử dụng trước đó. Điều này sẽ gây ấn tượng rất xấu đối với nhà tuyển dụng.
- Nếu bạn được lựa chọn vào vị trí này, bạn mong muốn đạt được điều gì?
“anata ga moshi kono oshigoto ni saiyou saretara, okonaitai koto wo oshiete kudasai” (あなたがもしこのお仕事に採用されたら、行いたいことを教えて下さい/あなたがもしこのおしごとにさいようされたら、おこないたいことをおしえてください).
Để trả lời câu hỏi này, bạn phải hiểu rõ công việc này sử dụng về gì và bạn đủ sức sử dụng gì cho công ty.
4. Chứng tỏ cấp độ bản thân
Thấu hiểu bản thân chính là bạn hiểu rõ chính mình mình như thế nào, điểm yếu, điểm hay, skill hiện tại mình có,… nhà tuyển dụng sẽ hỏi những câu gói gọn chính mình bạn để họ đủ sức đánh giá được năng lực của bạn đến đâu. do vậy, khi trả lời những câu như thế này, bạn hãy nghĩ suy thật kỹ, nên nói những điều đủ sức nêu bật được lợi thế của bạn.
- “Hãy cho chúng tôi biết về công việc bây giờ của bạn”
“genzai no shigoto naiyou wo oshiete kudasai”
(現現在の仕事内容を教えて下さい 在の仕事内容を教えて下さい/げげんざいのしごとないようをおし んざいのしごとないようをおし ええてください てください).
Đây là thời cơ quý giá để bạn click mạnh những skill bạn có và loại công việc bạn đã sử dụng. Đừng chỉ mô tả đơn thuần công việc bạn sử dụng là gì, hãy viết tận dụng thời cơ để nói xen lẫn những trải nghiệm, những bài học bạn đang học được khi sử dụng việc ở doanh nghiệp hiện nay.
Ví dụ: Bạn đang từng làm giáo viên dạy tiếng Anh cho một trung tâm ngoại ngữ ở VN. cho đến nay bạn ứng tuyển vào vị trí dạy tiếng Anh nhưng ở Nhật Bản. Bạn đủ sức nói về công việc giảng dạy tiếng Anh của mình ở VN. Những khó khăn, hướng dẫn giải quyết, bài học rút ra trong công cuộc làm việc ở đây.
trải nghiệm một mình
nhà phỏng vấn không chỉ hỏi bạn câu hỏi liên quan đến công việc ngày nay k thôi. Trong nhiều trường hợp, họ mong muốn nhiều thông tin từ bạn thêm nữa để đánh giá được chuẩn xác năng lực của bạn. do vậy, họ sẽ hỏi những câu hỏi liên quan nhiều đến những skill hay kinh nghiệm mà bạn đang đề cập ở trên.
Chẳng hạn với vị trí nhân viên mua bán, họ sẽ hỏi:
- Bạn hãy cho chúng tôi biết về kinh nghiệm bán hàng của bạn.
“ima made okonatta seerusu katsudou ni tsuite oshiete kudasai“
(今今まで行ったセールス活動について教えて下さ まで行ったセールス活動について教えて下さ いい/いいままでおこなった ままでおこなった せせーるすかつどうについておしえてください ーるすかつどうについておしえてください).
Câu hỏi này khá phổ biến trong mỗi cuộc phỏng vấn. Khi trả lời bạn hãy nhớ trả lời kinh nghiệm sử dụng việc tại công việc hiện giờ của mình cùng với những kinh nghiệm, kỹ năng không giống có liên quan tới vị trí mà bạn vừa mới ứng tuyển. giống như vậy nhà tuyển dụng sẽ hiểu rõ hơn về skill của bạn, xem bạn có phù hợp với vị trí này không.
- Bạn khắc phục sức ép công việc như thế nào? Hoặc Bạn làm việc như thế nào dưới áp lực công việc?
“puresshaa ni dou taiou shimasu ka, puresshaa ni taisho suru houhou wo oshiete kudasai.”
(ププレッシャーにど レッシャーにど うう対応しますか。プレッシャーに対処する方法を教えて下さい 対応しますか。プレッシャーに対処する方法を教えて下さい/ぷぷれっしゃーにどうたいおうしますか。ぷれっ れっしゃーにどうたいおうしますか。ぷれっ ししゃーにたいしょするほうほうをおしえてください ゃーにたいしょするほうほうをおしえてください).
Câu hỏi này giúp nhà phỏng vấn nhìn thấy xem mẹo bạn khắc phục áp lực công việc như thế nào. Bạn đủ nội lực mang ra hướng dẫn bạn làm việc như thế nào, có khoa học hay không, hợp lý hay không.
Thể hiện động lực với công việc
- Bạn có động lực để làm những công việc nào?
“dono youna shigoto ga anata no yaruki wo soushitsu sasemasu ka?”
(どどのような仕事があなたのやる気を喪失 のような仕事があなたのやる気を喪失 ささせますか せますか/どどのようなしごとがあなたのやるきをそうしつさせますか のようなしごとがあなたのやるきをそうしつさせますか).
Để trả lời được câu hỏi như trên, bạn cần tự hỏi và trả lời bản thân mình trước “Việc gì mà mình like và muốn làm?”. Đặc biệt, những gì bạn mong muốn làm phải liên quan tới vị trí bạn ứng tuyển. không nên đưa ra câu trả lời rằng “Tôi thích làm những việc đến nấu nướng và tìm hiểu, nghiên cứu ẩm thực” khi ứng tuyển vào vị trí nhân viên kinh doanh được. không hề có sự liên kết nào ở đây cả.
Và nếu bạn trả lời câu hỏi này thì cũng cần chi tiết để thuyết phục nhà phỏng vấn hơn. giới hạn câu trả lời chung chung “Tôi thích bán hàng”.
cấp độ xử lý tình huống/sự cố công việc
Câu hỏi về xử lý sự cố công việc là một trong những câu hỏi khá “khoai”, không hề ai cũng tự tin trả lời được câu hỏi về vấn đề này. Nhất là những ai mới đi làm hoặc trải nghiệm sử dụng việc còn ít. nhà phỏng vấn sẽ đưa ra cho bạn một tình huống cụ thể và xem bạn sẽ xử lý tình huống đó như thế nào.
Ở trình độ thông thường, nhà phỏng vấn sẽ hỏi câu hỏi khá chung chung giống như sau:
“Bạn sẽ làm gì nếu trễ deadline?”
“shimekiri ga mamorenasasouna toki wa dou shimasu ka”
(締締め切りが守れなさそうな時はどうしますか め切りが守れなさそうな時はどうしますか/ししめきり めきり ががまもれなさそうなときはどうしますか まもれなさそうなときはどうしますか).
- Bạn sẽ làm gì nếu không thể thống trị tốt được khối lượng công việc của mình?
“Shigotojou taimu maneejimento ga umaku ikanai baai, dono youni taisho shimasu ka.”
(仕仕事上タイムマネジメ 事上タイムマネジメ ンントが上手くいかない場合、どのように対処しますか トが上手くいかない場合、どのように対処しますか/ししごとじょう ごとじょう たたいむまねーじめんとがうまくいかないばあ いむまねーじめんとがうまくいかないばあ いい、どのようにたいしょしますか 、どのようにたいしょしますか).
Hai câu hỏi này chủ yếu xoay quanh vấn đề cai quản thời gian. Bạn nên xem lại xem mình thống trị thời gian với công việc như thế nào, đã hợp lý hay chưa.
- Nếu bạn gặp phải chủ đề trong khi làm việc, bạn sẽ khắc phục chủ đề đó như thế nào
“shigotojou mondai ga hassei shitara, dou kaiketsu shimasu ka.”
(仕仕事上問題が発生したら、どう解決しますか 事上問題が発生したら、どう解決しますか/ ししごとじょう ごとじょう ももんだいがはっせいしたら、どうかいけつしますか んだいがはっせいしたら、どうかいけつしますか).
Khó có thể có mẫu câu trả lời chung nào cho câu hỏi dạng như thế này. Để trả lời được, tốt nhất bạn nên đưa ra một tình huống cụ thể (bạn vừa mới từng gặp phải), sau đó đưa ra hướng dẫn khắc phục. Khi đó, nhà tuyển dụng sẽ biết được phương pháp bạn khắc phục một chủ đề ra sao.
- Nếu bạn phải làm việc với một người mà bạn không thích, vậy bạn sẽ xử sự như thế nào?
“shokuba de umaku tsukiaenai hito wa donna hito desu ka. Mata, sono kata lớn dou yatte umaku tsukiaimasu ka.”
(職職場で上手く付き合えない人はどんな人ですか。また、その方とどうやって上手くつきあいますか 場で上手く付き合えない人はどんな人ですか。また、その方とどうやって上手くつきあいますか/ししょくばで ょくばで ううまくつきあえないひとは まくつきあえないひとは どどんなひとですか。また、そのかたとどうやって んなひとですか。また、そのかたとどうやって ううまくつきあいますか まくつきあいますか).
Câu hỏi này khá nhạy cảm. Khi trả lời, bạn đừng quá tụ họp vào một kiểu người mà bạn không like hay lợi dụng thời cơ để nói xấu cộng sự. Vì biết đâu người vừa mới phỏng vấn bạn hoặc sếp tương lai của bạn có những đặc điểm đó. Hãy nhớ lấy câu này “ Bạn k cần phải like ai đó, nhưng hãy thật thông minh khi sử dụng việc với người đó”. Tốt nhất đừng để xúc cảm ảnh hưởng tới công việc của bạn.
Để tiện theo dõi, bạn đủ nội lực đăng file 6 mẹo đa số ở đây để k bỏ lỡ bất kì tips nào cộng với câu trả lợi gợi ý, giúp bạn trả lời phỏng vấn một cách tự tin nhất.
- Nếu đồng nghiệp của bạn k chấp nhận với ý kiến/quan điểm của bạn thì bạn sẽ khắc phục giống như thế nào?
“Shigotojou, iken no awanai douryou ni dou sesshi, taiou shimasu ka”
(仕仕事上、意見の合わない同僚にどう接 事上、意見の合わない同僚にどう接しし、対応しますか 、対応しますか/ししごとじょう ごとじょう いいけんのあわないどうりょうに けんのあわないどうりょうに どどうせっし、 たいおうしますか).
Câu hỏi này kiểm tra xem mẹo bạn khắc phục như thế nào nếu quan điểm bạn đưa ra không giống với đồng nghiệp. Bạn hãy sử dụng khéo léo skill giao tiếp của mình để trả lời và thể hiện được thái độ gần gũi, ôn hòa với đồng nghiệp.
- Bạn sẽ giúp gì nếu tiếp xúc/làm việc với người khó tính?
“Atsukai no muzukashii hito ni tai shite, dono youni taisho shimasu ka”
(扱扱いの難しい人に対してどのように対処 いの難しい人に対してどのように対処 ししますか ますか/ああつかいのむずかしいひとにたいして つかいのむずかしいひとにたいして どどのようにたいしょしますか のようにたいしょしますか).
Câu hỏi này cũng gần tương tự với câu hỏi ở trên. bên cạnh đó, câu hỏi có thể ám chỉ tới cộng sự hoặc cả với những khách hàng khắt khe.
kỹ năng và trải nghiệm
Một phần cần thiết trong phỏng vấn đó là hỏi về điểm hay của ứng viên. không những thế, trong nhiều trường hợp, nhà phỏng vấn sẽ hỏi về điểm yếu của ứng viên.
- Bạn đủ sức cho chúng tôi biết về điểm mạnh/điểm yếu của bạn?
“anata no chousho/tansho wo oshiete kudasai“
(ああなたの長所・短所を教えて下さい なたの長所・短所を教えて下さい/ああなたのちょうしょ・たん なたのちょうしょ・たん ししょをおしえてください ょをおしえてください).
Với điểm mạnh bạn có thể trả lời đơn giản. Nhưng với điểm yếu thì nhiều người sẽ khá lúng túng khi trả lời. chú ý khi trả lời bạn đừng nói câu quá chung chung, càng đơn giản, ngắn gọn và thực tiễn càng tốt. Chẳng hạn đừng trả lời rằng “Là một người cầu toàn là điểm yếu của tôi.” Câu trả lời khá chung chung, và đang quá cũ để dùng. Tốt nhất khi nói đến điểm yếu, bạn nên nói cả những việc mình đang làm để khắc phục điểm yếu đó.
- Bạn có nghĩ kỹ năng, kinh nghiệm của bạn thích hợp với công việc này?
“anata no sukiru no donna koto wo ikaseru lớn omoimasu ka”
(ああなたのスキルのどんなことを生かせると思います なたのスキルのどんなことを生かせると思います かか/ああなたのすきるのどんなことをいかせるとおもいますか なたのすきるのどんなことをいかせるとおもいますか).
Hãy trả lời bằng cách mang ra một số skill, kinh n
ghiệm thích hợp với vị trí bạn ứng tuyển.
- Nếu bạn có một ý tưởng mới, bạn sẽ thuyết phục sếp của mình như thế nào?
“atarashii aidia ga detekita toki, dou joushi ni settoku shi, nattoku shite moraimasu ka.”
(新新しいアイディアが出 しいアイディアが出 ててきた時、どう上司に説得し、納得してもらいますか きた時、どう上司に説得し、納得してもらいますか/ああたらしい たらしい ああいでぃあがでてきたとき、どう いでぃあがでてきたと
き、どう じじょうしにせっ ょうしにせっ ととくし、なっとくしてもらいますか くし、なっとくしてもらいますか).
- Hãy cho chúng tôi biết trình độ tiếng Nhật của bạn?
“anata no nihongo no reberu wo oshiete kudasai“
(ああなたの日本語のレベルを教えて下さい なたの日本語のレベルを教えて下さい/ああなたの なたの ににほんごの ほんごの れれべるをおしえてください べるをおしえてください).
Trình độ ngoại ngữ là một trong những nguyên nhân mà các công ty nước ngoài để ý. Bởi nếu bạn k nói thành thạo ngoại ngữ đó thì rất khó đủ sức làm việc tốt được. Việc k hiểu người nước ngoài nói gì hoặc không biết cách diễn đạt ý kiến của mình sẽ là một cản trở lớn trong công việc.
vì thế, nếu nhà phỏng vấn hỏi bạn câu này, bạn hãy nói về trình độ tiếng Nhật của mình. Ví dụ: chứng chỉ, kỳ thi JLPT bạn được bao nhiêu điểm… cần thiết hơn cả đó là trong công cuộc trả lời câu hỏi, bạn đủ nội lực thể hiện được trình độ ngoại ngữ của mình bằng mẹo nói rạch ròi, mạch lạc…
Thành tích đạt được
nhà tuyển dụng cũng đủ sức để ý đến những thành tích bạn đạt được khi làm việc ở những công ty trước. do vậy, họ đủ sức hỏi bạn câu sau:
- Hãy cho chúng tôi biết bạn đang đạt được thành tích gì? Và sử dụng ntn để bạn đạt được điều đó?
“ima made no shigoto de tassei shita koto wo oshiete kudasai. Mata, sono purosesu wo oshiete kudasai”
(今今ま ま ででの仕事で達成したことを教えて下さい。また、そのプロセスを教えて下さい の仕事で達成したことを教えて下さい。また、そのプロセスを教えて下さい/いいままでのしごとで ままでのしごとで たたっせいしたこ っせいしたこととをおしえてください。また、そのぷろせすをおしえてください をおしえてください。また、そのぷろせすをおしえてください).
mục tiêu của câu hỏi này đó là nhà phỏng vấn muốn biết bạn đạt được thành tích gì và tiến trình thực hiện để đạt được chúng ntn. Tốt nhất bạn nên sẵn sàng câu trả lời với tình huống cụ thể.
Chẳng hạn, bạn có thể nói về việc bạn đã cai quản một group để đạt được kpi doanh số như thế nào. Bạn hãy đi sâu vào kpi lợi nhuận đó là bao nhiêu, bạn và cả group đang làm gì để đạt được điều đó. Đặc biệt, bạn cũng nên bấm mạnh vào tinh thần team trong tiến trình làm việc.
5. Những câu hỏi cá nhân
Câu hỏi một mình
Bên cạnh những câu hỏi liên quan đến nghề nghiệp, skill, kinh nghiệm…, nhà tuyển dụng cũng sẽ hỏi bạn những câu cá nhân hơn một tí.
- Bạn nghĩ gì về công việc của bạn? Bạn muốn làm công việc nào?
“kongo no kyaria wo dou kangaete imasu ka? Kongo dono youna pojishon de, dou itta shigoto ga shitaidesu ka”
(今今後のキャリアをどう考えていますか。今後どのようなポジションで、どういった仕事がしたいですか 後のキャリアをどう考えていますか。今後どのようなポジションで、どういった仕事がしたいですか/ここんご んご ののきゃりあをどうかんがえていますか。こんご きゃりあをどうかんがえていますか。こんご どどのような のような ぽぽじしょんで、どういったしごとがしたいですか じしょんで、どういったしごとがしたいですか)
Bạn hãy nghĩ về nghề nghiệp của mình và vị trí mình muốn đạt được. Tốt hơn hết, nghề nghiệp hay vị trí bạn muốn chính là vị trí mà bạn ứng tuyển vào. Tránh trường hợp bạn thích nghề thời trang, muốn trở thành nhà thiết kế trong khi vị trí ứng tuyển là nhân viên kinh doanh hoặc lập trình viên. có thể ngành nghiệp mình like làm đối với vị trí mình ứng tuyển khác nhau, nhưng đây là phỏng vấn xin việc, vì vậy bạn hãy trả lời một hướng dẫn thông minh.
- Sở like của bạn là gì?
“shumi wa nan desu ka“
(趣趣味は何ですか 味は何ですか/ししゅみはなんですか ゅみはなんですか).
Sở like tùy thuộc vào mỗi người. ngoài ra, trong khi trả lời bạn hãy khéo léo lồng vào những hoạt động/sở thích liên quan đến vị trí mình ứng tuyển.
Đặt câu hỏi cho nhà tuyển dụng
Một ứng viên chỉ nghe và trả lời câu hỏi của nhà phỏng vấn sẽ không được phân tích cao bằng ứng viên biết đặt câu hỏi cho nhà tuyển dụng. Việc bạn hỏi lại nhà phỏng vấn sẽ thể hiện độ sắc sảo của bạn.
Gần cuối buổi phỏng vấn, nhà tuyển dụng sẽ hỏi “Bạn có câu hỏi nào không?”. Bạn hãy tận dụng nhé.
Một số câu hỏi bạn nên hỏi giống như sau:
- Anh/chị đủ sức cho tôi biết lí do nào mà vị trí này trống không? Người cuối cùng sử dụng việc ở vị trí này có chuyện gì vậy?
- Anh có thể cho tôi biết kỹ năng nào mà anh đã kiếm tìm cho vị trí này?
- Anh đủ nội lực cho tôi biết những ưu thế và nguy cơ của người từng sử dụng ở vị trí này được không?
- Những bước kế tiếp trong quy trình phỏng vấn này là gì?…
6. chấm dứt phỏng vấn
Khi nhà tuyển dụng chấm dứt buổi phỏng vấn, bạn hãy nói câu cảm ơn:
“doumo arigatou gozaimashita”
(どどうもありがとうございました うもありがとうございました)
Sau khi cảm ơn xong, bạn hãy đứng dậy, đứng sang cạnh ghế và chào “失礼します”, rồi cúi chào sâu.
Đi về phía cửa, bạn cũng nên cúi chào một lần nữa trước khi đóng cửa. như vậy là bạn đang hoàn thiện xong một cuộc phỏng vấn sự phát triển.
Các bạn hãy đọc và tìm hiểu kỹ nhé. Nhớ là thực hành cho nhuần nhuyễn trước khi đi phỏng vấn. Điều quan trọng hơn cả đó chính là sự tự tin, niềm tin vào chính mình. Nếu bạn lúc nào cũng trong tâm trạng lo lắng, thiếu tự tin thì sẽ ảnh hưởng rất nhiều đến kết qu phỏng vấn cho dù bạn có sẵn sàng kỹ câu hỏi đến đâu.
nguồn: https://japan.vietnamworks.com/