nhung cau hoi tieng anh thuong gap khi phong van là một trong những keyword được search nhiều nhất trên google về chủ đề nhung cau hoi tieng anh thuong gap khi phong van Trong bài viết này blogvieclam.vn sẽ viết bài Tổng hợp nhung cau hoi tieng anh thuong gap khi phong van mới nhất 2020.
Tổng hợp nhung cau hoi tieng anh thuong gap khi phong van mới nhất 2020.
I. Can you introduce a little about yourself? (Bạn đủ nội lực mô tả một chút về mình không?)
Xin hãy note, ở câu hỏi đơn giản này, nhà tuyển dụng k mong đợi những thông tin mà đã có sẵn trong CV của bạn. Và bạn cũng không nên trình bày lại những thông tin đang sẵn có trên CV. Hãy mô tả 1 mẹo ngắn gọn về tên tuổi 1 phương pháp thật chuyên nghiệp và mang thêm nhiều thông tin bên cạnh các thông tin chính đã được ghi trong CV của bạn như: mục tiêu cuộc sống/sự nghiệp của tôi là gì? Tôi thấy gì lôi kéo ở vị trí này? tại sao tôi lại xin vào doanh nghiệp này làm việc?….
– I am glad lớn introduce that my name is Susan. I’m 25 years old. Now, I’m living in Ha Noi. I have 4 years experience as an English Teacher.since my graduation, I have pursue my career in Education and training. As your company is one of the most well-known in this field, I want lớn apply to become an Academic Trainer here. (Tôi rất vui khi được mô tả, tên tôi là Susan. Tôi 25 tuổi. ngày nay, tôi vừa mới sống ở Hà Nội. Tôi đang có 4 năm kinh nghiệm sử dụng việc ở vị trí giảng viên tiếng Anh. diễn ra từ tốt nghiệp, tôi đã quyết định theo đuổi sự nghiệp ở mảng giáo dục. Tôi ứng tuyển vào đây bởi công ty này là 1 trong những doanh nghiệp nổi tiếng nhất trong mảng này.)
– My name is Mark, I’m 25 years old. I was born in Ho Chi Minh city but I have been living in Hanoi for nearly 5 years. I’m an dễ going person that works well with everyone. I enjoy being around different types of people and I like to always challenge myself to improve at everything I do. (Tên tôi là Mark, tôi 25 tuổi. Tôi sinh ra ở tp Sài Gòn nhưng tôi đã sống ở Hà Nội được gần 5 năm rồi. Tôi là một người có thể không khó khăn làm việc với người xung quanh. Tôi like làm việc với nhiều người xung quanh nhau và mãi mãi thử thách để thay đổi bản thân mình.)
– I’m Teddy, I’m 25 years old and I come from Ho Chi Minh city. I like pets, and in my spare time, I thích to relax and read the newspaper. I’m a hard worker and I thích to take on a variety of challenges. That is the reason why I moved from Ha Noi lớn Ho Chi Minh city searching for more dynamic job opportunities. (Tên tôi là Teddy, tôi 25 tuổi và tôi đến từ Tp Sài Gòn. Tôi đam mê cưng, và lúc có thời gian rảnh, tôi like thư giãn và đọc báo. Tôi là nhân sự cố gắng và tôi luôn mong muốn được thử sức mình. Đó là lý do vì sao mà tôi chuyển từ Hà Nội vào Tp Hồ Chí Minh để tìm kiếm những thời cơ nghề nghiệp năng động hơn.)
II. What are your strengths? (Thế mạnh của bạn là gì?)
Thực chất ở câu hỏi này, nhà phỏng vấn mong muốn hỏi bạn: Thế mạnh của bạn là gì? Và bạn nghĩ thế mạnh đó sẽ làm ích gì cho công việc của bạn ở đây nếu bạn trúng tuyển? thành ra bạn chỉ nên nói về các thế mạnh liên quan đến công việc hay các thế mạnh về công việc. ví dụ như: (Bạn ứng tuyển vào vị trí mkt của 1 công ty nước ngoài) Thế mạnh của tôi đó là tôi rất ham học hỏi, tự chủ và tự lập. Nhờ những điều này mà tôi tự học 3 ngoại ngữ là Anh, Trung, Nhật và ngày nay có khả năng nói trôi chảy cả 3 ngoại ngữ này. bên cạnh đó tôi còn tự học design, chụp hình, quay phim. Tôi nghĩ thế mạnh này của tôi rất phù hợp với lĩnh vực mkt, bởi nghành này thay đổi rất nhanh, và nếu k có mức độ tự học và nắm bắt mọi thứ mau thì sẽ khó để đủ nội lực hoàn thiện công việc tốt.
Dưới đây là 1 vài mẫu câu trả lời cho bạn.
– My strongest trait is in customer service. I listen and pay close attention to my customer’s needs and I make sure they are more than satisfied. And I’m good at keeping a đội nhóm together and producing quality work in a team environment. (Điểm mạnh nhất của tôi là về dịch vụ KH. Tôi lắng nghe và để ý kỹ tới nhu cầu KH của tôi và tôi hiển nhiên rằng họ còn hơn cả ưng ý. Tôi giỏi duy trì cho nhóm làm việc với nhau và luôn đạt được chất lượng công việc trong một nơi đồng đội.)
– After having worked for a couple of years, I realized my strength is accomplishing a large amount of work within a short period of time. I get things done on time and my manager always appreciated it. (Sau khi làm việc một vài năm, tôi nhận ra thế mạnh của mình là hoàn thiện một khối lượng to công việc trong một khoảng thời gian ngắn. Tôi luôn hoàn thiện công việc đúng thời hạn và thống trị của tôi nghiên cứu cao điều đó.)
III. What are your weaknesses? (Điểm yếu của bạn là gì?)
Ở câu hỏi này, nhà tuyển dụng không chỉ mong muốn bạn “mang” được ra điểm yếu của mình. Mà nhà tuyển dụng còn mong muốn lắng nghe nhìn thấy bạn sẽ xử lý các điểm yếu đó như thế nào để giải quyết công việc tốt.
– I’m a perfectionist and I may be too hard on myself or my co-workers sometimes. (Tôi là người theo chủ nghĩa hoàn hảo và có lúc quá hà khắc với chính mình và đồng nghiệp.)
– This might be bad, but in college I found that I procrastinated a lot. I realized this problem, and I’m working on it by finishing my work ahead of schedule. (Điều này có thể là xấu, nhưng ở ĐH, tôi thấy rằng tôi thường hay trì hoãn. Tôi vừa mới nhận ra vấn đề này, và tôi đã cải thiện nó bằng mẹo hoàn thành công việc trước thời hạn.)
IV. What relevant experience do you have? – (Bạn có trải nghiệm gì liên quan tới công việc?)
– I have great people skills: I’ve been working in Customer Service and been dealing with complaints for five years. (Tôi có kỹ năng làm việc tốt với người khác vì từng sử dụng ở bộ phận dịch vụ khách hàng và giải quyết các khiếu nại trong năm.)
– I have worked as a Sales Representative for several years. (Tôi từng đảm nhiệm vị trí nhân sự mua bán trong nhiều năm qua.)
V. In what ways do you manage your time well? (Bạn cai quản thời gian của mình theo những mẹo nào?)
I manage my time well by planning out what I have to do for the whole week. It keeps me on track and even helps me lớn be more efficient. (Tôi quản lý thời gian của mình tốt bằng mẹo lập plan cho những việc tôi phải làm trong cả tuần. Nó giữ cho tôi theo dõi việc việc đã làm và thậm chí giúp tôi đạt hiệu quả cao hơn.)
VI. What are your short term goals? (Các mục đích ngắn hạn của bạn là gì?)
My short term goal is to find a position where I can use the knowledge and strengths that I have. I want to partake in the growth and success of the company I work for. (Mục tiêu ngắn hạn của tôi là tìm một vị trí mà tôi có thể sử dụng văn hóa và thế mạnh mà tôi có. Tôi mong muốn cùng chia sẻ sự phát triển và thành đạt của công ty mà tôi làm việc cho họ.)
VII. What are your long term goals? (mục đích sử dụng việc của bạn là gì?)
Với nhiều doanh nghiệp, thì việc sử dụng việc cho công ty và cống hiến cho công ty đó trong một khoảng thời gian dài là một điều quan trọng, nên các nhà tuyển dụng cũng mong muốn nhìn thấy liệu rằng bạn có thể gắn bó dài hạn với công ty k dựa vào câu hỏi này. Đặc biệt là với các công việc mà bạn làm trái ngành, gợi ý như mong ước chính của bạn là trở thành 1 nhân viên kinh doanh xuất sắc, tuy nhiên bạn lại ứng tuyển vào vị trí quản lý nhân sự, thì rất đủ sức nhà phỏng vấn sẽ coi việc bạn ứng tuyển vào vị trí này chỉ mang tính tạm thời, và rất đủ sức bạn sẽ k nhận được công việc.
I want lớn become a valued employee of a company. I want lớn make a difference and I’m willing lớn work hard lớn achieve this goal. I don’t want a regular career, I want a special career that I can be proud of. (Tôi mong muốn trở thành một nhân sự được quý trọng của một công ty. Tôi mong muốn tạo nên sự khác biệt và tôi chuẩn bị sử dụng việc cố gắng để đạt được mục tiêu này. Tôi không mong muốn có một sự nghiệp bình thường, tôi muốn có một sự nghiệp đặc biệt mà tôi đủ nội lực tự hào.)
VII. How do you make important decisions? (làm sao để bạn mang ra các quyết định quan trọng?)
Important decisions are made by knowledge through information and wisdom through experience. I’ll gather all the information I can and then apply my experience while analyzing the information. With this combination, I’m confident I’ll make the correct important decisions. (Những quyết định quan trọng được mang ra bằng sự hiểu biết thông qua thông tin và bằng sự sáng suốt thông qua kinh nghiệm. Tôi sẽ thu thập tất cả các thông tin mà tôi đủ nội lực tìm thấy và sau đó áp dụng kinh nghiệm của mình trong lúc phân tích các thông tin này. Bằng sự hòa hợp này, tôi tin là tôi sẽ đưa ra được các quyết định cần thiết đúng.)
IX. When can you commence employment with us? (Khi nào bạn đủ nội lực khởi đầu sử dụng việc với chúng tôi?)
– I have to give 4 weeks’ notice lớn my current employer, so the earliest I can start is the first of February. (Tôi cần 4 tuần để thông báo với sếp ngày nay, do đó, tôi đủ nội lực khởi đầu sớm nhất vào ngày 1 tháng 2.)
– I can start immediately. (Tôi đủ sức khởi đầu ngay.)
– I will be available for work in January, next year. (Tôi chuẩn bị cho công việc này vào tháng một năm sau.)
X. Do you have any questions? (Anh còn câu hỏi nào nữa không?)
– Who would I report to? Who would I be working closely with? (Tôi sẽ báo cáo công việc với ai? Tôi sẽ làm việc nhiều với ai?)
– When will I get an answer? How soon can I start? (Khi nào tôi sẽ nhận được kết quả? Tôi đủ nội lực bắt đầu đi sử dụng diễn ra từ nào?)
– What would be the first project I’d be working on if I was offered the job? (Nếu tôi được nhận công việc này, dự án trước tiên mà tôi được tham gia là gì?)
nguồn: https://elight.edu.vn/